‘Could have done something’ nghĩa là gì?

Xuất bản

Trong

Could have, should have, would have là cách giả định về sự việc ở quá khứ.

Could have + past participle

Could have + past participle

Đây là cách nói bạn thừa khả năng để làm việc gì đó nhưng bạn không làm / không thực hiện: ví dụ: trong cuộc tán gẫu về trận đấu bóng đá đêm qua. bạn có thể nói tôi có thể thức xem nhưng lại đi ngủ sớm.

  • I could have stayed up late to watch that game (the football game), but I decided to go to bed early.
  • Tôi có thể thức khuya hơn để xem trận đấu bóng đó, nhưng tôi quyết định đi ngủ sớm
  • They could have won the race, but they didn’t try hard enough.
  • Julie could have bought the book, but she borrowed it from the library instead.
  • He could have studied harder, but he was too lazy and that’s why he failed the exam.

Couldn’t have + past participle 

Cách dùng này ngược lại với cách dùng trên nhé. Khi dùng câu này bạn sẽ cho người đọc, người nghe biết rằng, tôi không thể làm được gì mặc dù tôi rất muốn làm điều đó.

  • I couldn’t have arrived any earlier. There was a terrible traffic jam (= Bạn bị kẹt xe, bạn không thể đến sớm hơn).
  • He couldn’t have passed the exam, even if he had studied harder. It’s a really, really difficult exam.

Chúng ta cũng có thể dùng could have + past participle để đoán về sự việc đã xảy ra ở quá khứ. trong trường hợp này chúng ta không thể biết rằng điều chúng ta nói có đúng hay không. chỉ là đưa ra quan điểm cá nhân.

Ví dụ: Bạn tổ chức tiệc 6 giờ tối ngày Chủ nhật mời bạn bè đến chung vui. Đến giờ khai tiệc mà John chưa đến. bạn hỏi: Why is John late? và sẽ có các câu trả lời như sau:

  • He could have got stuck in traffic.
  • Anh ấy có thể bị kẹt xe
  • He could have forgotten that we were meeting today.
  • Anh ấy có thể quên
  • He could have overslept.
  • Anh ấy có thể ngủ quên

Trường hợp này chúng ta có thể dùng might have + past participle mà không khác về ý nghĩa:

  • He might have got stuck in traffic.
  • He might have forgotten that we were meeting today.
  • He might have got stuck in traffic.

Should have + past participle

Should have + past participle 

Khi bạn muốn khuyên ai đó nên làm một việc gì ở quá khứ hoặc bạn tự nói với mình rằng mình hối hận về những việc mình đã làm hoặc chưa làm.

Shouldn’t have + past participle 

Cấu trúc này có nghĩa đó không phải là ý hay nhưng dẫu sao thì bạn đã thực hiện rồi.

  • I should have studied harder! (= Tôi không chăm chỉ học và rồi tôi bị trượt kỳ thi. bây giờ tôi hối hận về điều đó.)
  • I should have gone to bed early (= TÔi không đi ngủ sớm nên giờ tôi bị mệt).
  • I shouldn’t have eaten so much cake! (= Tôi đã ăn quá nhiều bánh và giờ đây tôi bị mệt)
  • You should have called me when you arrived (= Lẽ ra em nên gọi cho anh khi em đến nơi nhưng em không làm, điều này làm anh lo lắng).
  • John should have left early, then he wouldn’t have missed the plane (= Nhưng anh chàng này không khởi hành sớm nên bị nhỡ tàu).

Cách dùng khác của should have + past participle

Ví dụ, bạn hẹn bạn của mình 7 giờ có mặt tại quán cà phê, nhà của người bạn đó cách quán cà phê khoảng 15 phút, đúng 6h45 người bạn đó nhắn tin là đã bắt đầu đi. đến 7h, tại quán cà phê, bạn không thấy người bạn đó đên, trong điều kiện bình thường thì người bạn đó phải đến nơi rồi, bạn có thể dùng should have + past participle + by now để thay thế cho thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn.

  • His plane should have arrived by now (= if everything is fine, the plane has arrived).
  • John should have finished work by now (= if everything is normal, John has finished work).

Would have + past participle

1: Sử dụng Would have + past participle như là một phần của câu điều kiện loại 3.

  • If I had had enough money, I would have bought a car (Nhưng thực tế tôi không có đủ tiền, và tôi cũng không mua ô tô).

2: Chúng ta cũng có thể dùng would have + past participle để nói về những điều bạn muốn làm nhưng bạn không làm. Cách dùng này rất giống với câu điều kiện loại 3 nhưng ta không cần mệnh đề if đi kèm.

  • I would have gone to the party, but I was really busy.
    (= Tôi muốn đên dự tiệc nhưng tôi bận -> Câu này có thể viết lại bằng câu điều kiện loại 3 như sau: If I hadn’t been so busy, I would have gone to the party.)
  • I would have called you, but I didn’t know your number.
    (= Tôi muốn gọi cho bạn nhưng tôi không biết só, vì thế tôi không gọi)
  • A: Nobody volunteered to help us with the fair
    B: I would have helped you. I didn’t know you needed help.
    (= Câu này có thể viết lại bằng câu điều kiện như sau: If I had known that you needed help, I would have helped you.)

Theo Aneedz

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *